III-参考文献 1.2.3

III – TƯ LIỆU THAM KHẢO

1. Văn kiện Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam

“Hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách tạo cơ hội bình đẳng về việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi và khuyên khích người lao động tự tìm việc làm, nâng cao trình độ, đào tạo lại, học nghề mới”.

Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001, tr. 100-101.

“Đối với phụ nữ, thực hiện tốt luật pháp và chính sách bình đẳng giới, bồi dưỡng, đào tạo nghề nghiệp, nâng cao học vấn ; có cơ chế, chính sách để phụ nữ tham gia ngày càng nhiều vào các cơ quan lãnh đạo và quản lí ở các cấp, các ngành”.

Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001, tr. 126.

2. Văn kiện Đại hội X Đảng Cộng sản Việt Nam

“… Bảo đảm cho mọi công dân quyền tự do đầu tư, kinh doanh trong những lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn mà pháp luật không cấm, quyền bất khả xâm phạm về quyền sở hữu tài sản hợp pháp, quyền bình đẳng trong đầu tư, kinh doanh, tiếp cận các cơ hội và các nguồn lực phát triển, trong cung cấp và tiếp nhận thông tin. Việc hình thành và phát triển hệ thống doanh nghiệp Việt Nam lớn mạnh, có sức cạnh tranh cao là một nhiệm vụ chiến lược của Nhà nước và toàn xã hội”.

Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, tr. 230.

3. Hiến pháp năm 2013

Điều 51 (trích)

“… Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật…”.

Điều 36
1. Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn. Hôn nhân theố nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em.

III-参考文献

1.ベトナム共産党第9回大会の文書

「従業員に平等な雇用機会を創出し、有利な条件を創出し、従業員が自分で仕事を見つけ、資格を向上させ、再訓練し、職業技能を学ぶことを奨励するための法制度と方針を改善する」

ベトナム共産党、第9回国民会議の文書、国家政治出版社、ハノイ、2001年、p。 100-101。

女性の場合、ジェンダー平等に関する法律と政策を適切に実施し、職業訓練を促進および提供し、教育を改善します。
女性がリーダーシップ機関にますます参加するためのメカニズムと政策を持ちます。すべての産業分野でのリーダーシップと管理。

ベトナム共産党、第9回国民会議の文書、国家政治出版社、ハノイ、2001年、p。 126。

2.ベトナム共産党の第10回議会の文書

「…すべての市民に、法律で禁止されていない分野、産業、地域に自由に投資して事業を行う権利、合法的な財産権の不可侵性、平等な権利を保証します。投資、事業、開発の機会と資源へのアクセスの平等、および情報の提供と受信。国家と社会全体の戦略的任務」

ベトナム共産党、第10回党大会の文書、国家政治出版社、ハノイ、2006年、p。 230。

3.2013年の憲法

第51条(抜粋)

「…すべての経済部門は国民経済の重要な構成要素です。すべての経済部門に属する事業体は平等であり、法律に従って協力し、競争します…」

第36条
1.男性と女性には、結婚または離婚する権利があります。結婚は、夫と妻の間の自発的、進歩的、一夫一婦制、平等かつ相互尊重の原則に基づいています。
2.国は結婚と家族を保護し、母親と子供の権利を保護します。

コメント