e)国防と安全に関する法律の基本的な内容

e) Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh

Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, tạo nên hành lang pháp lí như : Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,… Cùng với các văn bản trực tiếp quy định về quốc phòng, an ninh, nhiều văn bản pháp luật .chuyên ngành cũng có các quy phạm liên quan đến bảo đảm quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia.

Bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hiểu là tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc ; bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia ; phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại vững mạnh, giữ vững ổn định chính trị trong nước.

Nguyên tắc hoạt động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế — xã hội với tăng cường quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia ; phối hợp có hiệu quả hoạt động an ninh, quốc phòng và đối ngoại ; chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia ; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.

Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Mọi cơ quan, tổ chức và công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia. Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia đều phải bị xử lí nghiêm minh, kịp thời.

Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Để mọi công dân thực hiện quyền, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành chế độ nghĩa vụ quân sự, thực hiện giáo dục quốc phòng trong các cơ quan, tổ chức và đối với mọi công dân ; tuyên truyền, giáo dục bảo vệ an ninh quốc gia.

e)国防と安全に関する法律の基本的な内容

国防を強化し、国家安全保障を保護するために、国は、国防法、国家安全保障法、人民公安法、公安法、兵役法などの法的な回廊を作成する法的文書のシステムを公布します。
国防と安全保障を直接規制する文書に加えて、多くの専門的な法律文書には、国防保証と国家安全保障保護に関連する規制もあります。

ベトナム社会主義共和国の国防と安全を確保することは、祖国をしっかりと築き、守るために国防を強化することと理解されています。
国の主権、統一および領土保全を保護する。
経済、文化、社会、安全保障、防衛および外交をしっかりと発展させ、国の政治的安定を維持する。

国防と安全保障活動の原則は、政治システムと国全体の相乗効果を動員し、社会経済的発展と国防と保護の強化を緊密に組み合わせることです。安全保障、防衛および外交活動を効果的に調整する。国家安全保障を侵害するすべての陰謀と活動を打ち負かすために積極的に防止し、戦う。全人民国防、国民の安全保障態勢に関連する全人民国防態勢を構築する。

法は、国防の強化と国家安全保障の保護は国民全体の任務であり、その核心は人民軍と人民公安であると規定している。
すべての機関、組織、市民は、国防の強化と国家安全保障の保護に参加する責任と義務を負っています。
国家安全保障を侵害するすべての行為は、厳格かつ迅速に対処されなければなりません。

祖国を守ることは、市民の神聖な義務であり、高貴な権利です。
すべての市民が祖国と国家安全保障を守る権利と義務を行使するために、国は兵役体制を公布し、機関で国防教育を実施します。
組織とすべての市民のために; 国家安全保障の教育を伝播します。

コメント