2.人々全体の包括的な抵抗を促進

2.Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện

Đảng và Chính phủ ta chủ trương củng cố chính quyền dân chủ nhân dân từ trung ương đến cơ sở, tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân, đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.

Trên mặt trận chính trị, đầu năm 1949, Chính phủ quyết định tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban kháng chiến hành chính các cấp.
Tháng 6-1949, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt quyết định tiến tới thống nhất thành một tổ chức-Mặt trận Liên Việt

Trên mặt trận quân sự, trong những năm 1948-1949, bộ đội chủ lực phân tán, đi sâu vào vùng sau lưng địch, gây cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích.

Trên mặt trận kinh tế, Chính phủ ra các sắc lệnh: giảm tô 25% (7-1949), hoãn nợ, xóa nợ (5-1950), chia lại ruộng đất công và tạm cấp ruộng đất vắng chủ, ruộng đất lấy từ tay đế quốc, bọn phản động (7-1950) v.v..

Trên mặt trận văn hóa, giáo dục, tháng 7-1950, Chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông, đặt nền móng cho giáo dục dân tộc dân chủ Việt Nam (thay hệ thống giáo dục cũ bằng hệ thống giáo dục mới-9 năm).
Hệ thống các trường đại học và trung học chuyên nghiệp cũng bắt đầu được xây dựng.

2.人々全体の包括的な抵抗を促進

党と政府は、民衆の民主的政府を中央から草の根レベルまで統合し、人々の軍隊を強化し、全体の包括的な抵抗戦争を促進することを提唱しています。

政治面では、1949年初頭、政府はあらゆるレベルで人民評議会と行政抵抗委員会の選挙を組織することを決定しました。
1949年6月、Mặt trận Việt MinhとHội Liên Việtは、Mặt trận Liên Việtという組織へ統合に向かうことを決定しました。

1948年から1949年にかけての軍​​事戦線では、主要部隊が分散し、敵の背後に深く入り込み、抵抗基地を作り、ゲリラ戦を展開しました。

経済面では、政府は布告を発行しました。25%の債務削減(7〜1949)、債務支払い延期、免除(5-1950)。
帝国主義者、反動者(7-1950)などから取った土地。公有地の再配分、空地の一時的な配分。

文化と教育の面では、1950年7月に政府は一般教育改革の方針を打ち出し、ベトナムの民主主義教育の基礎を築きました(古い教育制度を教育制度に置き換えました)。新しい教育9年)。
大学と専門的な中等学校のシステムも構築され始めました。

コメント