2. 2013年の憲法 3. 2005年教育法(2009年に改正および補足)

2. Hiến pháp năm 2013

Điều 40

Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học, nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó.

3. Luật Giáo dục năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân

Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành. Nhà nước và cộng đồng giúp đỡ để người nghèo được học tập, tạo điều kiện để những người có năng khiếu phát triển tài năng.

Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình ở vùng có điều kiện kinh tế — xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, người khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách xã hội khác thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.

2. 2013年の憲法

第40条

誰もが科学技術を研究し、文学や芸術を創造し、そのような活動から利益を得る権利を持っています。

3. 2005年教育法(2009年に改正および補足)

第10条市民の学習の権利と義務

教育は市民の権利と義務です。
すべての市民は、民族、宗教、信条、男性または女性、家族の出身、社会的地位、経済的地位に関係なく、学習の機会に関して平等です。

国家は教育において社会正義を実施し、誰もが勉強するための条件を作り出しています。
国家と地域社会は、貧しい人々が才能のある人々が才能を伸ばすための条件を研究し、作成するのを助けます。

国家は、少数民族の子供、社会経済的条件が非常に困難な地域の家族の子供、障害者に優遇政策の優先権を与え、好ましい条件を作り出します。
障害者およびその他の社会政策の受益者も学習の権利と義務があります。

コメント