6.刑法1999(2009年に修正および補足)

6. Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)

Điều 126. Tội xâm phạm quyền hầu cử, quyền ứng cử của công dân

1.Người nào lừa gạt, mua chuộc, cưỡng ép hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ một năm đến hai năm :
a) có tổ chức ;
b) lợi dụng chức vụ quyền hạn ;
c) gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm.

Điều 258. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân

1. Người nào lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

2. Phạm tội trong trường hợp nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

6.刑法1999(2009年に修正および補足)

第126条市民の選挙権および選挙に立候補する権利を侵害する犯罪

1.市民の選挙権の行使を妨害、賄賂、強要、またはその他の詐称して選挙に立候補する者は、警告、最長1年間の非拘禁監察、または3か月から1年の懲役に服するものとする。

2.次のいずれかの状況で犯罪を犯した場合、犯罪者は1年から2年の禁固刑を宣告されるものとします。
a)組織的
b)地位と権力を乱用
c)深刻な結果を引き起こす。

3.違反者は、特定の地位を1〜5年間保持することも禁止される場合があります。

第258条。国家の利益、組織および市民の合法的な権利および利益を侵害するために民主的自由を乱用する犯罪。

1.言論の自由、報道の自由、信教と宗教の自由、集会の自由、結社の自由、および国家の利益、権利、
市民や組織の正当な利益を侵害する、その他の民主的自由の権利を乱用する者は、
警告、最長3年間の非拘禁的監察、または6か月から3年間の刑期とする。

2.重大な事件で犯罪を犯した場合、犯罪者は2年から7年の禁固刑を宣告されるものとします。

コメント