b)法的責任

b) Trách nhiệm pháp lí

Trong lĩnh vực pháp luật, thuật ngữ “trách nhiệm” được hiểu theo hai nghĩa. Theo nghĩa thứ nhất, trách nhiệm là nghĩa vụ mà các tổ chức, cá nhân phải thực hiện. Theo nghĩa thứ hai, trách nhiệm là nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh chịu hậu quả bất lợi khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật. Trong bài học này, trách nhiệm được hiểu theo nghĩa thứ hai.

Trong tình huống trên, hai bô’ con bạn A đã vi phạm pháp luật giao thông đường bộ và họ phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình. Câu hỏi đặt
ra là : Hai bố con bạn A phải chịu trách nhiệm trước ai ? Họ chưa gây ra tai nạn, chưa phải bồi thường cho ai, vậy cảnh sát giao thông nhân danh ai và căn cứ vào đâu để phạt tiền họ ? Việc phạt ấy có ý nghĩa gì ?

Khi một người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật là họ đã xâm hại đến một hoặc một số quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ, cũng có nghĩa là xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại đến lợi ích của cá nhân, tổ chức khác, đến trật tự, an toàn và lợi ích chung của Nhà nước, của xã hội. Trong những trường hợp đó, pháp luật thể hiện sức mạnh đặc trưng của mình là quyền lực, buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình.

Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm :

— Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật ; buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định, buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt, đồng thời ngăn chặn họ tiếp tục vi phạm pháp luật cũng như để khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của họ gây ra, để bảo vệ các trật tự, lợi ích bị xâm hại, đảm bảo cho các quan hệ xã hội diễn ra và phát triển đúng hướng điều chỉnh của pháp luật. Những hạn chế, thiệt hại áp dụng đối với người vi phạm pháp luật có thể về tinh thần (như cảnh cáo, buộc phải xin lỗi công khai…), về tài sản, thu nhập (phạt tiền, buộc bồi thường vật chất, không được làm những nghề nhất định…), về tự do (cấm cư trú, đi lại ở những địa bàn nhất định, phạt tù…).

— Giáo dục, rân đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật, đồng thời giáo dục ở họ ý thức tôn trọng pháp luật, củng cố niềm tin ở tính nghiêm minh của pháp luật, khuyến khích mọi người tích cực đấu tranh phòng, chống vi phạm .pháp luật.

Trong tình huống trên, hai bố con bạn A vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí trước Nhà nước, phải thi hành nghiêm chỉnh quyết định xử phạt hành chính của cảnh sát giao thông, cụ thể là phải gánh chịu thiệt hại vật chất (nộp tiền phạt). Việc cảnh sát giao thông buộc hai bố con bạn A dừng xe và xử phạt họ đã chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật, ngăn chặn không để họ gây ra tai nạn cho người khác hoặc chính họ bị tai nạn do đi ngược chiều.

b)法的責任

法の分野では、「責任」という用語は2つの意味で理解されます。
第一に、責任とは組織や個人が果たさなければならない義務です。
第二の意味では、責任とは、法の規定を履行しなかった、または不適切に履行した場合の不利な結果を対象者が負わなければならない義務です。
この学習では、責任は2番目の意味で理解されます。

上記の状況で、友達Aの2人の友達が道路交通法に違反しており、彼らは自分たちの行動に責任を負わなければなりません。
質問
結果は次のとおりです。友人Aの父と息子は誰に責任がありますか?
彼らは事故を引き起こしておらず、まだ誰にも補償していないので、誰の名前で交通警察は彼らに罰金を科すのですか?
ペナルティはどういう意味ですか?

人が法律に違反する行為を行った場合、その人は法律によって保護されている1つまたは複数の社会的関係を侵害しました。
これは、個人の利益を侵害する、または侵害すると脅迫することも意味します。
国家と社会の安全と共通の利益。
そのような場合、法律はその特徴的な力を示しており、それは法律違反者に彼らの行動に対して法的責任を負わせることを強いています。

責任は、個人または組織が法律違反の悪影響を負わなければならない義務です。
責任は以下に適用されます:

—法律違反の対象に違法行為をやめさせる。
彼らに特定の損害賠償および制限を課すことを強制し、彼らを罰するために特定の仕事をすることを強制し、そして彼らが法律に違反し続けることを防ぎ、そして彼らによって引き起こされた違法行為の結果を是正すること。
社会的関係が確実に行われ、正しい方向に発展し、法律によって規制されることを確実にするために、侵害されることからの秩序と利益。
法律違反者に適用される制限および損害賠償は、精神的(警告、謝罪を余儀なくされるなど)、財産、収入(罰金、物資の補償を強制する)の質、特定の仕事を行うことができないことなどです。
自由(居住、特定の地域への旅行、投獄の禁止…)。

—違法行為を回避または控えるように他者を教育し、脅迫すると同時に、法律を尊重するという意味で他者を教育し、法律の厳格さに対する信念を強化し、すべての人が積極的に法律違反と戦うことを奨励します。

上記の状況では、友人Aの父と息子は法律に違反し、国の前で法的責任を負わなければならず、交通警察の行政処分の決定、すなわち損害を負担することを厳格に履行しなければなりませんでした。
交通警察が友人Aの父と息子に車を止めさせて罰金を科し、違法行為を止め、他人に事故を起こさせたり、反対方向に進んで事故を起こしたりするのを防いだことになります。

コメント