c)市民の選挙権と選挙に立候補する権利の意味 2.国家および社会管理に参加する権利 a

c) Ý nghĩa của quyền bầu cử và quyên ứng cử của công dân

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình, thông qua các đại biểu đại diện cho nhân dân ở Trung ương và địa phương do mình bầu ra. Việc công dân thực hiện đúng đắn các quyền bầu cử và ứng cử theo các nguyên tắc và trình tự, thủ tục do pháp luật quy định thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta, thể hiện sự bình đẳng của công dân trong đời sống chính trị của đất nước.

Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

a) Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương ; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế- xã hội.

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện /zỉ’n/t thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.

c)市民の選挙権と選挙に立候補する権利の意味

選挙権と選挙権は、国民を代表する代表者を通じて国民が意志と願望を表明するための国家権力機関の形成のための重要な法的政治的基盤です。
中央および地方の人々が選出されます。法で定められた原則と秩序および手続きに従って投票。
選挙に立候補する権利の市民による正しい行使は、私たちの国家の民主的で進歩的な性質。
国の社会生活における国民の平等を示しています。

市民が選挙権を十分に行使し、選挙に立候補することを保証する国は、市民権と人権の実際の実施を確保することでもあります。

2.国家および社会管理に参加する権利

a)国家および社会管理に参加する権利の概念

国家および社会的管理に参加する権利は、国および各地域の両方で、社会生活のすべての分野で国の総務における議論に参加する市民の権利です。
国家の組織建設および社会経済的な建設と開発について国家の機関に勧告を行う権利です。

国家と社会の管理に参加する権利は憲法に定められており、これらは我が国における直接民主主義の実施に関連する権利です。

コメント