8.近代世界史の宿題 1.基礎知識

8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

Phần lịch sử thế giới cận đại, từ Cách mạng Hà Lan đến Cách mạng tháng Mười Nga gồm một số vấn đề cơ bản sau đây :

Sự thắng lợi của cách mạng tư sản ; sự xác lập và phát triển của chù nghĩa tư bản.

Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế.

Sự xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.

Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới chiến tranh thế giới.

1. Những kiến thức cơ bản

Sự kiện lịch sử của thời kì này rất nhiều, vì vậy cần ghi nhớ một số sự kiện cơ bản theo các nhóm :

Kiến thức cơ bản của một bài với một số sự kiện chủ yếu. Ví dụ : “Những sự kiện cơ bản của cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII” (nêu rõ sự phát triển đi lên của cách mạng, sự thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân và ý nghĩa của cuộc cách mạng).

Kiến thức cơ bản về một vấn đề lịch sử mà nội dung được trình bày qua một số bài. Ví dụ : “Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI – thế kỉ XIX’.’ (nêu rõ : nguyên nhân bùng nổ, động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế).

Lập bảng hệ thống về các sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại
(theo mẫu gợi ý) :

Thời gian. Sự kiện – nội dung cơ bản. Kết quả, ỷ nghĩa

8.近代世界史の宿題

 

オランダ革命からロシア十月革命までの現代世界史の一部には、以下の基本的な問題が含まれています。

ブルジョア革命の勝利。
資本主義の確立と発展。

国際労働者運動の誕生と発展。

植民地主義の資本主義の侵略と植民地主義に対する人々の闘争。

資本主義国間の紛争は第一次世界大戦につながりました。

 

1.基礎知識

 

この時期の歴史的事実はたくさんあるので、グループでいくつかの基本的な事実を覚えておくことが重要です。

いくつかの重要な事実を含む投稿の基本的な知識。

例:「18世紀末のフランスのブルジョア革命の基本的事実」
(革命の上方発展、大衆の役割の表現、革命の意味を述べている)。

その内容がいくつかの記事を通して提示される歴史的な問題の基本的な知識。

例:「16世紀から19世紀のブルジョア革命」
(具体的な、発端原因、動機、リーダーシップ、形態、進化、結果、歴史的意義、時代の限界)。

 

近代世界史の主要な出来事の体系的な表を作成する
(提案されたフォームによる):

 

時間。 出来事の基本的な内容。 結果、意味

コメント