2.長期的な抵抗に積極的に備える

2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng, Chính phủ, Mặt trận, các đoàn thể v.v chuyển lên căn cứ địa Việt Bắc.

Trong vòng 3 tháng đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc, ta đã vận chuyển hơn 3 vạn tấn máy móc và dụng cụ sản xuất, hàng vạn tấn nguyên vật liệu về chiến khu để tiếp tục sản xuất, phục vụ nhu cầu kháng chiến. Riêng ở Bắc Bộ, gần 2/3 số máy móc được chuyển lên căn cứ Việt Bắc.

Với khẩu hiệu “Vườn không nhà trống!”, “Tản cư cũng là kháng chiến!”, “Phá hoại để kháng chiến!”, nhân dân các đô thị nhanh chóng tản cư ra các vùng hậu phương và tiến hành phá hủy nhà cửa, đường sá, cầu cống..không cho địch sử dụng.

Đảng, Chính phủ lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.

Về chính trị, các ủy ban hành chính chuyển thành Ủy ban kháng chiến hành chính thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc; mở rộng Mặt trận, thành lập Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).

Về kinh tế, Chính phủ đề ra các chính sách nhằm duy trì và phát triển sản xuất, trước hết là sản xuất lương thực.

Về quân sự, Chính phủ quy định mọi người dân từ 18 đến 45 tuổi được quyền chọn tham gia các lực lượng chiến đấu.

Về văn hóa, phong trào bình dân học vụ được duy trì và phát triển. Trường phổ thông các cấp vẫn tiếp tục giảng dạy và học tập trong hoàn cảnh chiến tranh.

2.長期的な抵抗に積極的に備える

ハノイから撤退した後、党、政府、戦線、大衆組織などはViệt Bắc基地に移動しました。

国内の抵抗戦争の最初の3か月以内に、3万トン以上の生産機械と工具、数万トンの材料を戦争地帯に輸送し、製造を続け、抵抗の需要に応えました。
特に北部では機械の3分の2近くがViệt Bắcベースに移されました。

「庭は空家ではない!」、「避難も抵抗!」、「抵抗破壊行為!」というスローガンで、都市部の人々はすぐに後部に避難し、家を破壊し始めました。
門、道路、橋などは敵が使用できません。

党、政府は、あらゆる面で抵抗力を構築するために、全国の人々を率いて組織します。

政治的には、行政委員会は、抵抗戦争と国家建設の任務を遂行するために行政抵抗委員会に変わりました。戦線を拡大し、ベトナム民族同盟(Lien Viet)を設立。

経済的には、政府はまず食料生産の生産を維持、発展させるための政策を策定します。

軍に関しては、政府は18歳から45歳までのすべての市民が戦闘部隊に参加することを選択する権利を有すると規定しています。

文化的には、人気のある教育運動が維持され、発展しています。あらゆるレベルの中等学校は、戦争の時代に教え学び続けます。

コメント