空港

TẠI PHI TRƯỜNG 空港で
Một nhà ga Quốc tế. 第1ターミナルは国際線。
hai nhà ga Quốc nội. 第2ターミナルは国内線。
có thể đến sân bay bằng taxi hoặc xe hơi. 空港まではタクシーまたは車で行きます。
Ngoài ra cũng có tuyến xe điện và xe buýt đến sân bay rẻ hơn taxi. タクシーより安いバスや電車があります。
Xe buýt xuất phát từ bến xe trọng thành phố. バスは市内のバスターミナルから出発します。
hộ chiếu パスポート
vé máy bay 航空券
quấy tiếp khách カウンター
xếp hàng 行列
Trước khi qua cổng lên máy bay.cần làm thủ tục đăng ký đến tại. 航空機に搭乗する前にチェックインします。
Tại quầy thường có rất đông hành khách xếp hàng chờ. カウンターには大勢の人で行列ができます。
Trình vé máy bay cho nhân viên soát vế. 航空券を見せます。
Trình hộ chiếu khi đi chuyến quốc tế. 国際線はパスポートを見せます。
Gởi hành lý nặng. 重い荷物を渡します。
Nhân viên ở quầy sẽ trao vé lên máy bay cho hành khách. 係員は乗客に航空券を渡します。
Xin vui lòng cho xem vé máy bay. 航空券をどうぞ。
À vé đi New York.Xin vui lòng cho xem hộ chiếu. ニューヨーク行きですね。パスポートを見せてください。
Có hai loại ghế ngồi cạnh cửa sổ và loại ghế ngồi cạnh lối đi quý khách chọn loại ghế nào? 2種類の席があります。通路側と窓側です。どちらにしますか。
Tôi đã đặt loại ghế ngồi cạnh lối đi nhưng nếu được thì cho tôi ngồi cạnh cửa sổ. 私は通路側で予約しましたが窓側でお願いします。
Vâng.sổ ghế cửa quý khạch là Đây A sổ 22. はい席番号はA22です。
Quý khạch có hành lý không? 荷物はありますか。
Vâng.tôi có hai cái. はい2個あります。
Lúc nhận hành lý tại NewYork Quý khách phải có thẻ gởi hành lý. ニューヨークで受け取るときは引換券が必要です。
Bà có hành lý xách tay không? 手荷物はありますか。
Tôi chỉ có cái cặp này thôi. はいこれです。
Xong rồi.trên máy bay bà có thể dể cái cặp ở dưới cái ghế phía trước hoặc kệ dể hành lý ở phía trên. 終わりました。搭乗したら手荷物は上の棚か座席の前に置いてください。
Đây là vé lên máy bay. これが航空券です。
Quý khách phải có mặt ở cổng sổng sổ 5 trước khì máy bay cất cánh 1 tiếng. 5番ゲートから1時間後です。
Tôi muốn mua quà lưu niệm. 私は土産品を買いたい。
Trước cổng sổ 5 có cửa hàng miễn thuế. 5番ゲートの前に免税店があります。

コメント