飛行機内で

Trong máy bay có đoàn bay. 飛行機の中には乗務員がいます。
Phi công và tiếp viên hàng không làm việc trên máy bay. 操縦士と客室乗務員がいます。
Trong khoang máy bay tiếp viên hàng không có nhiệm vụ chào đón khách. 機内では客室乗務員が乗客を迎えます。
khoang trước là ghế hạng nhất. 前側の席はファーストクラスです。
khoang phía sau là hạng ghế thường. 後ろの側の席はエコノミークラスです。
Hành khách không được bước vào buồng lái. 乗客は操縦室に入ってはいけません。
Máy bay này cất cánh ở sân bay kenedy-New York. この飛行機はニューヨークケネディ空港を離陸して
Máy bay hạ cánh tại sân bay quốc tế Shin-Tokyo. 新東京国際空港に着陸します。
Thời gion bay mất 13 tiếng rơữi. 飛行時間は13時間30分です。
áy bay hiện đang bay với vận tốc 800km-h và đang ở độ cao 10000m. 速度は800kmで高度10000mを飛行します。
Áo phao đặt dưới ghế ngồi. 救命胴衣が座席の下にあります。
Khi không khí trong khoang thay đổi.thì mặt nạ dơững khí tự động rơi xuống. 機内の気圧が変わると酸素マスクが自動的に降りてきます。
Cửa thoát hiểm có hai cái ở khoang phía trước và ở khaong phía sau. 非常口は前方と後方にあります。
Gần cánh máy bao cũng có 4 cửa thoát hiểm. 主翼近くにも4つの非常口があります。
Trường hợp khẩn cấp hành khách phải ngồi tại ghế và nghe theo chỉ dẫn của tiếp viên hàng không. 緊急時の場合は乗客は座席で客室乗務員の指示を待たなければいけません。
Không được đi lại lúc máy cất cánh và hạ cánh. 離陸時と着陸時は通路を歩いてはいけません。
Phải cài dây an toàn. シートベルトをしなければなりません。
Để an toàn nên cài dây suốt chuyến bay. 安全のため座席ベルトは常に締めておくべきでしょう。
Trong máy bay cấm hút thuốc. 機内は禁煙です。
Trong nhà vệ sinh cũng không được hút thuốc. トイレも禁煙です。
Thuốc lá chỉ nên hút sau khi hạ cánh và chỉ được hút ở những nơi được qui đinh trong sân bay. 着陸後に空港に喫煙室があります。
Hành lý xách tay không được để ở lối đi. 手荷物は前の座席の下に入れます。
Khí cất cánh hay hạ cánh không bật ghế dựa. 離陸時と着陸時には座席の背もたれを倒してはいけません。
Bàn ở phía trước ghế ngồi cũng phải trả lại vị trí cũ. 座席の前のテーブルも元に位置に戻してください。
Trong máy bay có phục vụ bũa ăn. 機内食が出ます。
Có để sẵn tạp chí và báo bằng tiếng nhất và tiếng anh. 日本語と英語の雑誌、新聞があります。
Có chiếu phim tiếng anh và tiếng nhất. 日本語と英語の映画があります。
Có chăn và gối. 毛布と枕があります。
Trong túi phía sau của ghế ngồi phía trước có bọc giấy dùng khi hành khách bị say máy bay. 座席の前には気分が悪くなった場合ための紙袋も入っています。

コメント