第二十課。冬休み3

ええ、それはそうですね。でも、市内までの交通はあまり便利じゃないです。
Ê , điều đó thì tốt quá nhỉ ! Tuy nhiên , giao thông trong thành phố thì không tiện lợi cho lắm.
授業についてはどう思いますか。
Về giờ học thì bạn nghĩ thế nào?
授業時間が日本より長いし問題も多いし、とても大変です。
Giờ học thì không những dài hơn so với nước Nhật mà bài tập cũng nhiều nên rất gay go.
冬休みはどうして帰らないのですか。
Kì nghĩ đông tại sao bạn không trở về nước?
実は冬休みに親しいベトナム人の友達が結婚するのです。
Thật sự là vào kì nghĩ đông , ngiười bạn thân của tôi ở Việt Nam kết hôn.
そうですか。それはおめでたいですね。
Thật sao ! Điều đó thì đáng mừng nhỉ !
ベトナムの結婚式のやりかたは日本と随分違うでしょうね。友達に何かプレゼントしたいのですがどんなものがいいでしょうか。
Cách tổ chức hôn lễ ở Việt Nam khá là khác với Nhật Bản nhỉ !
Tôi muốn tặng quà cho bạn nhưng món quà thế nào thì được ?
そうですね。何か新しい生活に役立つものがいいでしょう。
Thế à ! Tốt nhất bạn nên tặng món quà có ích trong cuộc sống.
そのとおりですね。ベトナムでは結婚する人に普通何をプレゼントしますか。
Làm như vậy nhỉ ! Ở Việt Nam thông thường sẽ tặng gì cho người kết hôn.
普通コーヒーセットや電気スタンド、花瓶、などをプレゼントします。去年、兄が結婚した時、友達から花瓶をもらいました。
Thông thường tặng những món quà như cà phê , đồ điện tử , bình hoa… Năm ngoái , khi anh trai của tôi kết hôn đã nhận bình hoa từ bạn bè.
花瓶がいいですね。その人は花が大好きですから。
Bình hoa thì tốt nhỉ ! Người kia vì là thích hoa.
では花瓶をもらうときっと喜ぶでしょう。Namさんは友達の結婚披露宴に出席するのですか。
Vậy thì , khi nhận bình hoa đó chắc chắn là vui mừng lắm.
Nam có tham dự lễ kết hôn của bạn bè không ?
ええ、行かないと失礼ですから出席したいと思っています。
Vâng , nếu không đi sẽ thất lễ , nên tôi nghĩ là muốn có mặt.
ベトナム人の結婚式を見たことがありますか。
Bạn đã từng xem lễ kết hôn của người Việt Nam chưa ?

コメント