第二十課。冬休み4

いいえ、ベトナムの結婚式はまだ見たことがないです。
Chưa , tôi chưa từng xem lễ kết hôn của người Việt Nam.
では、ベトナム人の結婚式を初めて見るのですね。
Vậy thì , đây là blần đầu tiên Nam thấy lễ kết hôn của người Việt Nam nhỉ !
そうなのです。ですからとても楽しみにしています。
Đúng rồi. Chính vì vậy tôi cảm thấy rất vui vẻ.
どうぞ、ぜひ見に行ってください。
Xin mời bạn hãy xem đi.
はい、しかし、友達は私が一人で行くと寂しいだろうと心配して大学の友達を誘っても構わないと行っているのです。
それでMinhさんを誘ってみようと思っているのです。いかがでしょうか。
Vâng Thế nhưng , bạn bè lo lắng là nếu tôi đi một mình sẽ buồn và nói là dù có mời bạn thân ở đại học thì không sao cả.
Chính vì vậy , tôi định sẽ mời Minh nhưng có được không?
それはどうもありがとう。結婚式はいつですか。
Điều đó thì tôi xin cảm ơn.Lễ kết hôn khi nào?
来週の土曜日です。
Thứ bảy tuần tới.
その日に用事がなければ行きましょう。会場はどこですか。
Nếu không ó việc bận vào ngày hôm đó có lẽ tôi sẽ đi. Hội trường thì ở đâu?
レストラン杏花桜です。遠いです。
Ở nhà hàng kyoukarou. Xa đó.
ちょっと遠いですね。それに、そろそろ旧正月ですからたくさんの人出でバスが混むでしょう。
Hơi xa một chút nhỉ ! Hơn nữa, vì sắp sửa đến tết nên những người đi xe buýt chắc là sẽ đông lắm.
でも、早めに出ればバスはそれほど混まないでしょう。
Tuy nhiên nếu xe buýt đến sớm chắc là không sao?
そうですね。では、どこで待ち合わせましょうか。
Thế à ! Vậy thì , chúng ta sẽ đợi nhau đâu?
午後四時半に公園の前でどうですか。
Bủôi chiều vào lúc 4 giờ 30 đợi nhau ở phía trước công viên được không?
いいですよ。そこで21番のバスに乗ってから17番のバスに乗り換えればいいですね。
では、これで失礼します。今日はどうもありがとうございました。
Tốt nhỉ ! Ở chỗ đó chúng ta nên đổi từ xe buýt số 21 sang xe buýt số 17 thì tốt nhỉ ! Hôm nay , xin cám ơn bạn rất nhiều.
いいえ、どういたしまして、では、来週の土曜日にまた会いましょう。
Không có chi. Vậy thì , chúng ta hẹn gặp nhau vào thứ bảy tuần tới.

コメント