第二十課。冬休み

冬休み
kỳ nghỉ Đông
冬休みに入りました。Minhさんは留学生のNamさんを訪ねました。
そしてNamさんのところでおいしい生春巻きをごちそうになりました。
生春巻きの作り方はそれほど難しくありません。
Namさんはベトナムに来てもう半年経ちました。
ベトナムへ来る前にベトナムを紹介した本を読んでいたのでベトナムのことを少しは知っていました。
彼は留学生活はとても楽しいといっています。
日曜日、彼は映画を見たりベトナム人の友達を訪ねたりします。
今年の冬休みに親しいベトナム人の友達が結婚するのでNamさんは国へ帰りません。
彼は友達に何かプレゼントしたいと思っています。そして、ベトナム人の結婚式を見たことがないので結婚披露宴にも出席したいと思っています。
Namさんは自分ひとりで行くと寂しいと思ってMinhさんを誘ってみました。
Vào kỳ nghỉ đông, Minh đã đến thăm du học sinh tên Nam.
Ở chỗ của Nam , anh đã ăn món gỏi cuốn rất là ngon.
Nam đến Việt Nam đã được nửa năm rồi.
Trước khi đến Việt Nam , anh đã đọc những quyển sách giới thiệu về đất nước Việt Nam nên anh có biết về Việt Nam 1 chút.
Anh ấy nói rằng đời sống du học sinh rất là vui.
Ngày chủ nhật , anh đi xem phim , đi thăm mấy người bạn Việt Nam.
Kỳ nghỉ đông năm nay , vì người bạn thân ở Việt Nam kết hôn nên Nam không thể vè nước.
Anh muốn tặng bạn 1 món quà gì đó.
Vì vẫn chưa từng thấy 1 đám cưới của bgười Việt bao giờ nên anh rất muốn tham dự buổi tiệc cưới của bạn.
Anh Nam nghĩ là đi 1 mình thì buồn nên đã rủ Minh cùng đi.
会話
Đàm thoại
さあ、もうおなかが空いたでしょう。どうぞ食べてください。
Này , chắc là bạn đói bụng rồi. Xin mời bạn dùng.
ああ、おいしいそうですね。これは生春巻きですか。
A , có vẻ ngon nhỉ ! Đây là gỏi cuốn phải không?
ええ、ベトナムの人にとても人気がありますよ。今日は何もありませんがたくさん食べてください。
Vâng , nó rất được người Việt Nam yêu thích.
Hôm nay thì không có gì nhiều nhưng xin mời bạn hãy ăn nhiều.
はい、では、遠慮なく頂きます。
Vâng , vậy thì tôi không khách sáo.
どうぞ。
Xin mời.
本当においしいですね。どうゃって作るのですか。
Thật sụ ngon quá nhỉ ! Bạn làm như thế nào?
難しくありません。ライスペーパーと肉、エビ、ブン、野菜を巻きます。醤油をさらに加えます。
Không khó đến như vậy đâu.
Chúng ta sẽ cuốn thịt,tôm,bún,rau,với bánh tráng.
Hơn nữa ,ăn cùng với tương.
そうですか。作りやすいですね。
Thế à ! Cách làm dễ nhỉ !
ええ、でも醤油がなかったらまずくなりますよ。
Ử , tuy nhiên nếu mà không có tương sẽ dỡ đó !
はい、分りました。
Vâng , tôi đã hiểu.

コメント