第十九課インタビュー

インタビュー
Phỏng vấn.
最近は、ベトナムへ来る留学生が増えました。
Gần đây , các du học sinh đến Việt Nam ngày càng tăng.
私たちのクラスには、今、アメリカ、日本、イギリス、フランス、ドイツ、カナダなど十数国から来た留学生が50名ぐらいいます。
今日は大学新聞の記者をしているMinhさんが留学生にインタビューをしました。
Hiện nay , ở trường đại học của chúng tôi thì nghe nói có khoảng 50 du học sinh đến từ muời mấy nước như là Mỹ, Nhật ,Anh , pháp , Đức , Canada.
Hôm nay , Minh , là phóng viên tờ báo trong trường đại học đã phỏng ván một du học sinh.
留学生の多くがベトナムに留学しようと思った理由はベトナムの文化に興味があるからです。
Lý do mà nhiều du học sinh đến du học tại Việt Nam là vì họ có hứng thú về văn hóa Việt Nam.
生活環境については安全だからいいと答えています。
Về môi trường sống ở đây thì họ trả lời là rất tốt vì nó an toan.
もちろん、騒音や公害などの問題があると言う人もいます。
Dĩ nhiên cũng có người nói là ở đây có một số vấn đề như là tiếng ồn hay sự ô nhiễm môi trường.
彼らはベトナムへ来てからたまに病気になることもあります。
Sau khi đến Việt Nam thì thỉnh thoảng cũng bị bệnh.
そのとき病院へ行ったり大学の医務室で手当てを受けたりします。
Lúc đó , họ sẽ đi bệnh viện hay đi khám tại phòng y tế của nhà trường.
留学生はベトナム人の友達が大勢いますかせ、普段はベトナム語を使っています。
ですから、言葉の違いは彼らにとってあまり大きな問題ではありません。
Các du học sinh có rất là nhiều bạn bè người Việt Nam nên họ thường xuyên sử dụng tiếng Việt !
Vì vậy , những từ ngữ dùng sai , đối với họ không thành vấn đề gì lớn cả.
会話
Đàm thoại
私は大学新聞の記者でMinhと申します。これ、私の名刺です。どうぞ、よろしくお願いします。
Tôi tên Minh là phóng viên của trường đại học.
Đây là danh thiếp của tôi.
Rất mong được sự giúp đỡ của bạn.
こちらこそ。
Chính chúng tôi mới nhờ sự giúp đỡ của bạn.
私たちの大学には今、留学生が50名ぐらいいて、十数か国から来ています。
今日は皆さんに留学生活についてインタビューをしたいと思います。よろしくお願いします。
まず、ベトナムへ来る前にベトナムのことを知っていましたか。
Ở trường đại học của chúng tôi có khoảng 50 du học sinh đến từ 10 quốc gia.
Hôm nay , tôi nghĩ là muốn phỏng vấn về cuộc sống du học của tất cả các bạn du học sinh.
Rất mong được sự giúp đỡ của các bạn.
Trước hết , các bạn trước khi mà đến Việt Nam thì đã biết gì về đất nước này chưa?
ええ、ベトナムを紹介した本をいろいろ読みましたからベトナムの事をよく知っていました。
Ê , vì tôi đã đọc nhiều sách giới thiệu về dất nước Việt Nam nên tôi biết rõ về đất nước này.
私はベトナムのことをぜんぜん知りませんでした。
Tôi thì hoàn toàn không biết gì về đất nước này.

コメント