第十八課。料理

料理
món ăn
来週、大学祭があります。
MinhさんのクラスではCanhchuaの模擬店をやろうと考えました。
Minhさんはカインチュアの作り方を習うためにHuongさんを尋ねました。
カインチュアはベトナムの人にとても人気があります。
Huongさんはカインチュアを作りながら、丁寧に作り方を説明しました。
出来たカインチュアはとてもおいしいそうでした。
MinhさんはHuongさんの説明を聞きながらメモを取っていました。
Huongさんはそのメモを見て模擬店はきっと成功するだろうと言ってMinhさんを励ましました。
Tuần tới có một ngày hội ở trường đại học.
Lớp của Minh sẽ mở gian hàng làm món canh chua.
Minh đến nhà Hương để học nấu món canh chua.
Món canh chua rất được người Việt Nam ưa thích Hương vừa chế biến món canh chua vừa giải thích tận thình cánh làm món đó.
Món canh chua sau khi nấu xong,trông rất là ngon.
Minh vừ nghe Hương hướng dẫn vừa ghi chú chi tiết.
Hương nhìn những ghi chú đó rồi động viên minh ràng nhất định gian hàng của anh sẽ thành công.
会話
Đàm thoại
すいません。
xin lỗi.
はい、誰ですか。
Vâng,ai vậy?
私はMinhです。
Là Minh đây.
ああ、Minhさん。いらっしゃい。
À, là Minh à, mừng bạn đã đến.
こんにちは
Xin chào.
こんにちは、どうぞお入りください。
Xin chào, xin mời vào.
では、失礼します。実はHuongさんに1つお願いがあります。よろしいですか。
Vậy tôi xin thất lễ.Thật sự thì tôi có một chuyện muốn nhờ Hương nhưng có được không vậy?
はい、どうぞ言ってください。
Vâng, xin hãy nói đi.
はい、来週大学祭があります。
Vâng , tuần tới có lễ hội trường đại học.
はい、確か、来週の土曜日ですね。
Vâng , chính xác là thứ bảy tuần tới nhỉ.
うちのクラスではベトナム料理の模擬店をやろうと思っています。
Lớp của tôi dự định làm gian hàng thức ăn nhanh về món ăn Việt Nam.

コメント