第十四課。あいさつの言葉4

それは何の花ですか。
Là hoa gì?
桜です。
Là hoa anh đào.
桜はいつ咲きますか。
Khi nào hoa anh đào nở?
4月頃です。
Vào khoảng tháng 4 hoa anh đào nở.
日本で一番高い山は何ですか
Ở Nhật núi cao nhất là núi gì?
富士山です。
Là núi Phú Sĩ.
富士山は日本のどこにありますか。
Núi Phú Sĩ có ở đâu ở Nhật?
富士山は静岡県と山梨県の境にあります。
Núi Phú Sĩ thì có ở tỉnh Shizuoka và tỉnh yamanashi của Nhật.
日本で一番人気のスポーツは何ですか。
môn thể thao mà thịnh hành nhất ở Nhật là môn gì?
野球です。
Là bóng chày ạ.
はいよくできました。これからも頑張ってください。
Vâng , các giỏi lắm. Kể từ bây giờ các em hãy cố gắng học.
はい。
Vâng ạ.
単語
Từ vụng
あいさつ
chào hỏi
練習
luyện tập
通す
thông qua
関係
quan hệ
昼間
buổi trưa
季節
mùa
静かに
chính xác là
一番
nhất
一面
một mặt,một phần
表す
biểu hiện,biểu thị
知識
tri thức, kiến thức
漢字
hán tự, chữ Hán
訓読み
Đọc theo chữ cái của Nhật

con cá
音読み
đọc theo âm Hán
熱帯魚
cá nhiệt đối
分かれる
chia tay , tạm biệt
やりとり
trao đổi
社交的
về mặt xã giao,mang tính xã giao
フランス
nước Pháp
ではまた
vậy thì
さようなら
tạm biệt
大人
người lớn
すいません
xin lỗi
お互い
lẫn nhau
利益
lợi ích,có ích
楽しい
vui vẻ lẫn nhau
不利
bất lợi
悲しみあう
buồn,đau khổ
つまり
có nghĩa là, tóm lại
結びつける
kết nối
親しい
thân thiện
重要
quan trọng
必ず
chắc chắc, chính xác
富士山
núi Phú Sĩ
県(省)
tỉnh

biên giới,ranh giới
盛ん
thịnh hành
通常会話
Từ ngữ thường dùng
すいません
Xin lỗi.Thật là cám ơn anh.
いいえ
không có chi.
すいません
Xin lỗi.
いいえご心配なく。
Không sao cả.

コメント