第十六課。クリスマス4

いいえ。私は貰うだけで姉には一度もあげたことはありません。
không, tôi đã từng nhận quà của chị nhưng chưa từng tặng chị tôi bao giờ.
では、お姉さんから何かもらったことがありますか。
Vậy thì , bạn đã từng nhận quà từ chị bạn chưa?
いいえ、もらったことはありません。
姉は何もくれません。
Không , tôi chưa từng nhận quà từ chị gái.
Chị của tôi không cho gì cả.
Tuanさんの誕生日に友達はTuanさんに何かくれましたか。
Vào ngày sinh nhật của Tuấn bạn bè có tặng gì cho Tuấn không?
はい、記念切手をくれました。
これが友達から貰った記念切手です。
Vâng , tôi đã nhận tem kỉ niệm.
Cái này là tem kỉ niệm từ những bạn.
おお綺麗ですね。
Ồ tem đẹp nhỉ !
Minhさんはベトナム切手を集めるのが好きでしたね。
一枚あげましょう。
Minh thích sưu tập tem Việt Nam nhỉ !
Tôi tặng cho bạn một con tem nè !
本当に貰ってもいいですか。
Thật sự tôi nhận được chứ?
はいどうぞ。
Ừ, xin mời.
ありがとうございます。
Xin cám ơn nhiều.
ところで明後日の晩、近くの文化館へ映画を見に行きませんか。
Thế nhưng, tối ngày mốt bạn có đi xem phim không?
明後日はちょうどクリスマスイブですね。
Tối ngày mốt vừa đúng đem Giáng sinh nhỉ !
ええ。ご都合はいかがですか。
Ừ, ngày mốt bạn có thời gian không?
都合はいいですがなんという映画ですか。
Tôi có thời gian nhưng là phim gì vậy?
サンタクロースの贈り物という映画です。
Là bộ phim nước ngoài có tên là “Món quà của ông già Noen”.
そうですか。ベトナムに来て外国の映画はまだ見ていませんから楽しみですね。
切符はどこで買うのですか。
Thế à ! Sau khi đến Viết Nam vì tôi chưa từng xem bộ phim của nước ngoài nên sẽ vui nhỉ !
Vé mua ở đâu?

コメント