第十四課。あいさつの言葉3

人にお礼を言うときには何といいますか。
Khi tỏ lòng cám ơn vói người khác sẽ nói như thế nào?
どうもありがとうございました。といいます。
Nói là “Dômo arigatou gozaimasu”.
謝る時は何といいますか。
khi xin lỗi người khác sẽ nói gì?
すいません。と言います。
Sẽ nói là “doomo dumimasen”.
日本人はどんな言葉を挨拶に使いますか。
Người Nhật sự dụng những từ nào khi chào hỏi?
日本人は挨拶に天気や季節の言葉を使います。
Người Nhật thường sử dụng những từ về khi hậu và mùa khi chào hỏi.
例えばどんな言葉ですか。
Ví dụ là những từ nào?
たとえば「いい天気ですね」とか「暑いですね」とか「よく降りますね」とか、とよく言います。
ところで先生、日本の人はどうして挨拶に天気や季節の言葉を良く使うのですか。
Ví dụ như “Trời đẹp nhỉ!” , “Trời nóng nhỉ” , “Tuyết rơi kía”.
Thế nhưng mà, thầy ơi! Tại sao người Nhật thường sử dụng những từ ngữ về khí hậu và mùa khi chào hỏi?
日本人はお互いの生活に利益のあることを喜びます。また、不利になることを悲しみあうのです。
つまり、挨拶を通して心を結び付けて親しくなるのです。
Người Nhật sẽ vui mừng những chuyện mọi người quan tâm lẫn nhau trong cuộc sống.
hơn nữa,họ sẽ thương tâm những chuyện không may.
Có nghĩa là, họ sẽ kết nối tấm lòng thông qua sự chào hỏi để trở nên thân thiện.
そうですか。あいさつの言葉はとても重要ですね。
Thế à! Những từ ngữ chào hỏi rất quan trọng nhỉ.
はい、挨拶の言葉は日本の文化や知識を表しています。
みなさんは日本語を勉強すると共に日本の文化や知識もしっかり勉強しなければなりません。
Vâng , Từ ngữ chào hỏi của Nhật nó biểu hiện một phần văn hóa của Nhật.
Các em vừa học tiếng Nhật vừa phải học cả văn hóa và kiến thức của Nhật.
はい、分りました。
Vâng , các em đã hiểu ạ.
たとえば日本で一番有名な花は何か知っていますか。
Ví dụ như ở Nhật bản , các em biết bông hoa nào nổi tiếng nhật?
はい、知っています。
Vâng biết ạ.

コメント