第七課。日曜日

日曜日
Ngày chủ nhật
前文
Đoạn văn
超は日曜日。とてもいい天気です。
Hôm qua là ngày chủ nhật,trời rất là đẹp.
こんなにすばらしい天気は珍しいです。
Rất hiếm khi có một ngày trời đẹp như thế.
minhさんは留学生、日本語科のtuanさんと一緒に自転車でドンコイ通りに行きました。
Anh Minh là một du học sinh, cùng với anh Tuấn,học bên khoa tiếng Nhật, đi xe đạp đến đường Đồng khởi.
そしてドンコイ通りのショッピングセンターで買い物をしました。ショッピングセンターはドンコイ通りで一番大きいデパートです。
Và hai người đã mua sắm tại trung tâm mua sắm nằm trên đường Đồng khởi.
minhさんはそこでお茶を買いました。
Anh minh đã mua trà ở đó.
Tuanさんは文房具や食べ物を買いました。
Còn anh Tuấn thì mua đồ dùng văn phòng và đồ ăn.
買い物のあと二人はレストランに行きました。
sau khi mua sắm,hai ngừoi đi nhà hàng.
二人はそこで食事をしました。
hai người đã dùng bữa ở chỗ đó.
その跡minhさんとtuanさんは公園に行きました。
sau đó,anh Minh và anh Tuấn đi công viên.
二人は30分くらい散歩をしました。
Hai người đi dạo ở đó khoảng 30 phút.
そのあと二人は映画を見に行きました。とても面白い映画を見ました。
sau đó,hai người đi xem bộ phim rất là hay ở rạp chiếu phim.
会話
Đàm thoại
こんにちは
xin chào.
こんにちは
Xin chào.
昨日の日曜日はいい天気でしたね。
Chủ nhật hôm qua trời đẹp quá nhỉ!
はい、うんなに素晴らしい天気は珍しいです。
Ừ, đúng rồi, trời mà tuyệt vời như thế kia thật là hiếm làm sao!
minhさんは昨日、どこかへ出かけましたか。
Hôm qua Minh có đi đâu đó không?
はい、私は外へ遊びへ行きました。
Vâng,tôi có đi ra ngoài chơi.
どこへ行きましたか。
Bạn đã đi đến đâu?
日本語科のtuanさんと一緒にドンコイ通りへ行きました。
Tôi đã đến đường Đồng Khời cùng với Tuấn,bên khoa tiếng Nhật.
バスで行きましたか。
Các bạn đi bằng xe buýt à?
いいえ、私たちは自転車で行きました。
Không,chúng tôi đi bằng xe đạp.
ドンコイ通りで買い物をしましたか。
Ở đường Đồng Khởi,các bạn đi mua sắm à?
はい、買い物をしました。
Vâng,chúng tôi đi mua sắm.
何を買いましたか。
Các bạn đã mua cái gì?
私はお茶を買いました。tuanさんは文房具や食べ物を買いました。
Tôi thì mua trà. Tuấn thì mua đồ dùng văn phòng thức ăn.

コメント