5-1.可能文

■ここでは一般の可能文に加えて訓練によって体得した結果、可能になった場合の可能文について扱う。
Tôi có thể nói được tiếng Việt. (私はベトナム語が話せます)
Anh ấy không thể nói được tiếng Việt. (彼はベトナム語が話せません)
Anh có nói được tiếng Pháp không? (あなたはフランス語が話せますか)
Bố tôi biết lái xe. (私の父は車を運転できます)
■ 可能の助動詞
1. 肯定形 : có thể +[動詞]+được (~できます)
可能文は、動詞を “có thể” と “được” で挟む。
また、
có thể + [動詞]
[動詞] +được
のようにどちらか一方を省略してもかまわない。
例)
Anh Tuấn viết được chữ Hán. (トゥアンさんは漢字を書けます)
2. 否定形 : không thể +[動詞]+được (~できません)
否定形は “có” を否定の助動詞 “không” で置き換えた表現になる。
肯定形と同様省略はできますが、
không +[動詞]+được
không thể +[動詞] のように、いずれの形も否定形なので “không” を必要とする。
例)
Anh ấy không ăn được cua. (彼はカニが食べられない)
Tôi không thể sửa máy tính. (私はパソコンを直すことができない)
“không” の代わりに否定の助動詞 “chưa” で置き換えた表現もある。
例)
Tôi chưa thể có kết luận. (まだ結論を出すことができない)
3. 疑問形 : có thể +[動詞]+được(+[目的語])+không? (~できますか)
疑問形は一見複雑ですが、肯定形の後に “không?” をつけるだけ。
“thể” を省略した、
có +[動詞]+được(+[目的語])+không?
という言い方も可能。
例)
Anh có thể đảm đương công việc này không? (この仕事を担当できますか)
Chị có hát được bài hát này không? (この歌を歌うことができますか)
■訓練によって体得した場合の「可能」
「外国語を話す」「車を運転する」「泳ぐ」など、一定の訓練が必要とされるものが「できる」ときは
biết + [動詞] (~できます) という表現が使われる。
例)
Bố tôi biết lái xe. (私の父は車を運転できる)
否定形・疑問形は一般の動詞の否定形・疑問形に準ずる。
không biết + [動詞] (~できません)
có biết +[動詞]+được(+[目的語])+không? (~できますか)
例)
Tôi không biết đá bóng. (私はサッカーができない)
Anh có biết bơi không? (あなたは泳げますか)

コメント