第8回。Tôi rất thích kẹo dừa.私はココナッツキャンディが大好きです。

Tôi rất thích kẹo dừa.私はココナッツキャンディが大好きです。
Tôi rất thích~私は~が大好きです。
Tôi rất thích việt nam.私はベトナムが大好きです。
Tôi thích hoa sen.わたしは蓮の花が好きです。
rấtは「とても」の意。Thíchは「好き」。
否定の場合はthíchの前に否定のkhôngがつく。
Tôi không thích cà phê.私はコーヒーが好きではありません。
Khí hậu.気候Phong cảnh.風景Trái cây.果物đồ mỹ nghệ.雑貨đồ gốm.陶器
nụ cười của người việt nam.ベトナムの人の笑顔
thường thì một ngày ở đây làm được通常1日何個作るのですか。
bao nhiêu viên kẹo?
ở đây chúng tôi làm một ngày 4500 viên.ここで私たちは1日4500個作ります。
nhiều thế!そんなにたくさん
Bán cho khách du lịch.観光客に売っています。
Ăn kẹo thử đi.食べてみて。
Cám ơn chị. Tôi rất thích kẹo dừa.ありかどう。
私はココナッツキャンディが大好きです。
thường普通、通常làm作るđượcできる。可能。Viên粒k ẹoキャンディ
chúng tôi私たちnhiềuたくさんít少ない,~thế!そんなに~!
khách客du lich観光、旅行thử試す,~đi~しなさい。
nhiều thếそんなにたくさん
đẹp quá!きれいですね
giỏi quá!上手(優秀)ですね
ăn kẹo thủ điは「食べてごらん」丁寧に言うなら
mời chị ăn thủどうぞお試しください。
Tôi rất thíck kẹo dừa.私はココナッツキャンディが大好きです。
Tôi rầt thíck món ăn việt nam.私はベトナム料理が大好きです。
Tôi rất thíck học tiếng việt.私はベトナム語を勉強するのが大好きです。
họcは「勉強する」。tiếngは「~語」

コメント