c)国家および社会の管理に参加する権利の意味 3.不平を言い、非難する市民の権利 a

c) Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước, nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội vào việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả.

Trên cơ sở các quy định về quyền của mình, công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lí nhà nước và xã hội, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, làm cho đất nước ngày càng phát triển thịnh vượng, văn minh.

3. Quyền khiếu nại, tô cáo của công dân

a) Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
Để hiểu rõ hơn về quyền khiếu nại, tố cáo, cần làm rõ thế nào là quyền khiếu nại và thế nào là quyền tố cáo.

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền,lợi ích hợp pháp của mình.

Ví dụ : Công dân được khiếu nại với Quyết định xử phạt hành chính đối với người vi phạm Luật Giao thông đường bộ hay Luật Quản lí thuế khi quyết định đó không đúng ; Quyết định kỉ luật của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng một trong các hình thức kỉ luật (khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức, buộc thôi việc) đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lí của mình cũng là một loại quyết định hành chính đặc thù có thể bị khiếu nại.

Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích củạ Nhà nước, đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.

c)国家および社会の管理に参加する権利の意味

国家と社会の管理に参加する権利は、国民と社会全体の建設における力を奨励し促進するために、国民が国家機構の活動に参加するための重要な法的根拠です。強力な国家組織を建設ことへ効果的に活動します。

市民は自分たちの権利の規定に基づいて、国家の管理と社会のあらゆる分野に積極的に参加し、経済的、文化的、社会的発展の促進に貢献し、国を繁栄させ、文明化させています。

3.不平を言い、非難する市民の権利

a)不平を言い、非難する市民の権利の概念

不平を言い、非難する権利は、憲法に定められた市民の基本的な民主的権利であり、市民の正当な権利と利益を保護する必要がある場合に人々が直接民主主義を行使するための手段です。
組織は違法行為によって侵害されています。
不平を言う権利と非難する権利をよりよく理解するためには、不平を言う権利と非難する権利とは何かを明確にする必要があります。

不平を言う権利は、そのような違反の決定または行為が法律に違反し、正当な権利を侵害していると信じる根拠がある場合に、管轄の機関、組織および個人に行政上の決定または行政行為を検討するよう要求する市民、機関および組織の権利です。

例:市民は、道路交通法または税務行政法の違反者に対する行政処分に関する決定が正しくない場合、その決定に不満を言う可能性があります。
懲戒形態(懲戒、警告、給与削減、割り当て、解雇、強制辞任)
いずれかを幹部および従業員に適用するための機関または組織の長の懲戒決定
その管理下にある組織も特定種類の行政決定の対象として訴える。

非難する権利とは、権限のある機関、組織、または個人に、損害を引き起こしたり、損害を与える恐れのある機関、組織、または個人の違法行為について報告する市民の権利を意味します。
市民、機関、組織の正当な利益と権利です。

不平を言う目的は、侵害された申立人の正当な権利と利益を回復することです。
非難の目的は、国家、組織、市民の利益を侵害する違法行為を検出し、防止することです。

コメント