IV-質問と演習

IV – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1.Em hãy nêu một vài chính sách của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

2.Tại sao để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Nhà nước cần quan tâm đến các dàn tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế – xã hội thấp ?

3.Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?

4. Nêu một vài ví dụ chứng tỏ Nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế, văn hoá, giáo dục giữa các dân tộc.

5. Anh Nguyễn Văn T yêu chị Trần Thị H. Hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý, vì anh T và chị H không cùng đạo. Cho biết ý kiến của em về việc này.

6. Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.

Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là :

a) Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào.

b) Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

c) Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.

d) Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.

IV-質問と演習

1.民族グループと宗教の間で平等な権利を示している国の政策をいくつか挙げてください。

2.民族間の平等な権利を実現するために、なぜ国家は社会経済的発展の低い少数民族に注意を払う必要があるのか​​?

3.社会主義ベトナム祖国の建設と防衛における民族グループと宗教間の平等の意味は何ですか?

4.国家が民族グループ間の経済、文化、教育における平等な権利を実現するための条件を作り出すことに関心を持っていることを示すいくつかの例を挙げてください。

5. Nguyễn Văn T 氏はTrần Thị H氏を愛しています。2人は結婚することを決定しましたが、T氏とH氏は同じ宗教ではないため、H氏の父親は同意しません。
これについてどう思うか教えてください。

6.以下の文章から正しい答えを選んでください。

宗教間の平等は次のように理解されます:

a)市民はいかなる宗教にも従わない権利を持っています。

b)信念や宗教に従う人々は、法律に従って信念や宗教を実践する権利を持っています。

c)信念や宗教に従った人は、別の信念や宗教に従う権利はありません。

d)信念または宗教に従う人々は、その信念または宗教に従って行動する権利を有します。

コメント