4.質問と演習

4.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1.Hãy phân tích sự khác nhau về đối tượng nghiên cứu giữa Triết học với các môn khoa học cụ thể, cho ví dụ.

2.Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức khoa học cụ thể, ví dụ nào thuộc kiến thức Triết học ? Vì sao ?

Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
Mọi sự vật và hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
Ngày 3-2-1930 là ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ớ đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh.

3.Dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ?

4.Phân tích các yếu tố duy vật, duy tâm về thế giới quan trong truyện và câu dẫn sau :
Truyện thần thoại Thần Trụ trời.
“Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. (Khổng Tử)

5.Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ và thành ngữ sau :
Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi.

Tục ngữ, thành ngữ :
Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn.

4.質問と演習

1.哲学と特定の科学の研究対象の違いを例を挙げて分析してみましょう。

2.次の例では、特定の科学的知識に属するものと、哲学的知識に属するものはどれですか。どうして ?

斜辺の二乗は、直角の2辺の二乗の合計に等しくなります。
すべてのものと現象には因果関係があります。
1930年2月3日はベトナム共産党の創設日です。
抑圧があるところには、闘争があります。

3.哲学の世界観システムを分割するためのどのような根拠に基づいていますか?

4.ストーリーと次の引用で、世界観の唯物論的要素と理想主義的要素を分析します。
天の神の伝説。
「生と死には運命があり、富は天国から来る」。 (孔子)

5.ストーリーの方法論の弁証法的、形而上学的要素、次のことわざとイディオムについて意見を述べてください。
占い師の寓話は象を見ています。

ことわざとイディオム:
森のプラグを抜くと、古いタケノコが成長し、唇が開いて歯が冷たくなり、水が流れて岩がすり減ります。

コメント