第十三課。希望2

はい、ステレオは欲しくありません。
Vâng , tôi không muốn cómáy radio âm thanh nổi.
ラジカセを買った後、何を聞きたいですか。
Sau khi bạn mua máy radio, bạn múôn nghe cái gì?
日本語講座を聞きたいです。
Tôi muốn nghe bài giảng tiếng Nhật trên radio.
Minhさんはどこか行きたいところはありますか。
Minh có muốn đi đến mơi nào không?
はい、あります。
Vâng,có.
どこですか。
Bạn muốn đi đâu?
日本へ行きたいです。
Tôi muốn đi đến Nhật.
日本へ行った後何をしたいですか。
Sau khi đến Nhật bạn định làm gì?
日本に行った後に日本語を身につけたいと思います。
Sau khi đến Nhật tôi định là sẽ cố gắng học tiếng Nhật.
将来何をするつもりですか。
Bạn định làm gì trong tương lai?
文化交流の活動をしたいと思っています。
Tôi muốn làm các hoạt động giao lưu văn hóa.
そうですか、Minhさんは大きな希望を持っていますね。成功を祈ります。
Thế à! Minh có giấc mơ lớn lao nhỉ! Tôi mong bạn sẽ thành công.
ありがとうございます。日越友好を深めるたけに一生懸命がんばります。
Cảm ơn.Tôi đang cố gắng hết sức để làm cho tình hữu nghị giữa Nhật Bản và Việt Nam thêm sâu đậm.
minhさんの友達は勉強や仕事の他に何がしたいですか。
Bạn bè của Minh ngoài việc học và công việc,có muốn làm gì nữa không?
みんな好きな場所を旅行したがっています。
Tất cả mọi người muốn du lịch đến những nơi mà họ thích.
どんなところですか。
Muốn đến những nơi nào?
みんな海外へ行きたがっています。ところでminhさんは欲しいものは何ですか。
Mọi người muốn đến nước ngoài. Thế nhưng mà, nhưng thứ mà Hùng muốn là gì?

コメント