20-1.付加疑問文

■念を押したり、同意を求めたりする表現
Chị ấy là sinh viên, phải không?(彼女は学生ですね)
Cô ấy biết nói tiếng Nhật, phải không?(彼女は日本語が話せますね)
Anh ấy thích chơi bóng đá, phải không?(彼はサッカーが好きでしょう)
■ 念押し表現
平叙文の後に “phải không?” をつけることで、「~ですね?」「~しますね?」といった、確認・念押しの表現になる。
例)
Anh là nhân viên công ty, phải không?(あなたは会社員ですね)
Em sống ở Sài Gòn, phải không?(サイゴンに住んでいますね)
Nhà này rất đẹp, phải không?(この家はきれいでしょう)
■ 述部が否定形の場合
述部が否定形の場合でも、”phải không?” という表現が使われることに変わりはない。
“phải không?”はもともと “Có phải không? (正しいですか)” という形で、前に述べた文章全体に対して「(それは)正しいですか?」と聞いているために、述部の形によって影響を受けない。
例)
Anh ấy không phải là người Việt, phải không?(彼はベトナム人ではないでしょう)
Chị chưa làm bài tập, phải không?(まだ宿題をやっていませんね)
例)
Anh là nhân viên công ty, phải không?(あなたは会社員ですね)
Em sống ở Sài Gòn, phải không?(サイゴンに住んでいますね)
Nhà này rất đẹp, phải không?(この家はきれいでしょう)

コメント