III-参考文献

III – TƯ LIỆU THAM KHẢO

1. Luật Giáo dục năm 2005 (Sửa đổi, bổ sung năm 2009)

Điêu 10. Quyển và nghĩa vụ học tập của công dân

Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.

Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện đê’ ai cũng được học hành. Nhà nước và cộng đồng giúp đỡ đê’ người nghèo được học tập, tạo điều kiện đê’ những người có năng khiếu phát triển tài năng.

Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đốì tượng được hưởng chính sách xã hội khác thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.

2. Luật Khoa học và công nghệ (năm 2013)

Giải thích từ ngữ (theo Điều 3)

Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.

Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng đê’ biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
Về phát triển văn hoá

“Tiếp tục đầu tư cho việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng, kháng chiến, các di sản văn hoá vật thê’ và phi vật thể của dân tộc, các giá trị văn hoá, nghệ thuật, ngôn ngữ, thuần phong mĩ tục của cộng đồng các dân tộc. Bảo tồn và phát huy văn hoá, văn nghệ dân gian. Kết hợp hài hoà việc bảo vệ, phát huy các di sản văn hoá với các hoạt động phát triển kinh tế, du lịch. ”

Đảng Cộng sản Việt Nam : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quôclẩn thứx, Sđd, tr. 107.

III-参考文献

1. 2005年教育法(2009年に改正および補足)

第10条市民の研究する権利と義務

教育は市民の権利と義務です。

すべての市民は、民族、宗教、信念、男性または女性、家族の出身、社会的地位、経済状況に関係なく、学習の機会に関して平等です。

国家は教育において社会正義を実施し、誰もが勉強するための条件を作り出しています。
国家と地域社会は、貧しい人々が才能のある人々が才能を伸ばすための条件を研究し、創造するのを助けます。

国家は、少数民族の子供、社会経済的条件が非常に困難な地域の家族の子供、障害者および、その他の社会政策の受益者が研究の権利と義務を行使することを優先し、好ましい条件を作り出す。

2.科学技術法(2013)

用語の解釈(第3条による)

科学は、物事の存在と発展の性質と法則、自然、社会、思考の現象についての知識のシステムです。

テクノロジーは、原料を製品に変換するために使用される設備と手段の有無にかかわらず、解決手段の技術です。

科学技術活動とは、科学研究、実験研究開発、技術開発、技術応用、科学技術サービス、創造的活動文化などに科学技術を開発するための活動促進を意味します。

革命の歴史的遺物、抵抗戦争、国の有形および無形の文化遺産、文化的、芸術的および言語的価値の保存と装飾に投資し続けます。
民族コミュニティの素晴らしい習慣と伝統、人々の文化遺産の保護と促進を経済および観光開発活動と組み合わせます」

ベトナム共産党:第10回全国下院議員会議の文書、電話番号、p。 107。

コメント