3.経済発展と個人、家族、社会の経済発展の意味 a)経済発展

3.Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội

a) Phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tê’gắn liền với cơ cấu kinh têhợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

Phát triển kinh tế bao gồm ba nội dung chủ yếu :

Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố” của quá trình sản xuất ra nó. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế là căn cứ quan trọng đê’ xác định phát triển kinh tế, trong đó có sự tác động của mức tăng dân số. Vì vậy, đê’ phát triển kinh tế, các quốc gia không chỉ chú ý thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, mà còn phải có chính sách dân số phù hợp.

Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ đê’ đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.

Mọi nền kinh tế đều tồn tại và vận động trong một cơ cấu nhất định.

Vậy, cơ cấu kinh tế là gì ?

Cơ .cấu kỉnh tê’ là tổng thểmối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kỉnh tê’, các thành phần kỉnh tê’ các vùng kinh tế.

Trong các cơ cấu kinh tế nói trên của nền kinh tế thì cơ cấu kinh tế ngành là quan trọng nhất.

Cơ câu kinh tế hợp lí là cơ câu kinh tế phát huy được mọi tiềm năng, nội lực của toàn bộ nền kinh tế; phù hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại ; gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế.

Cơ cấu kinh tế biến đổi theo hướng tiến bộ là cơ cấu kinh tế có tỉ trọng của các ngành dịch vụ và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm dần.

Em hãy tìm hiểu và nhận xét về cơ cấu kinh tế ngành của địa phương mình.

Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đang trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế phải phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Mức độ thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người thế hiện ở sự tăng lên của thu nhập thực tế và chất lượng văn hoá, giáo dục, y tế, môi trường… mà mỗi người .dân được hưởng.
Nội dung này của phát triển kinh tế phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
Tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết công bằng xã hội, khi công bằng xã hội được đảm bảo sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế.

3.経済発展と個人、家族、社会の経済発展の意味

a)経済発展

経済発展とは、合理的で進歩的かつ社会的な経済構造に関連する経済成長です。

経済発展には3つの主要な内容が含まれます。

経済発展は、まず第一に経済成長に現れます。
経済成長とは、生産過程の「製品の量と質の向上と要因」です。
経済成長の規模と速度は、経済発展を決定する重要な基盤です。
したがって、経済を発展させるためには、各国は注意を払うだけではありません。
経済成長を促進するだけでなく、適切な人口政策を持っています。

経済成長は、持続可能な経済成長を確保するために、合理的かつ進歩的な経済構造に基づいている必要があります。

すべての経済は特定の構造で存在して運営されています。

そして経済構造は何ですか?

経済構造は、経済部門、経済部門、および経済地域の間の規模と階層の両方の観点から、全体的な有機的関係、相互依存と規制です。

上記の経済構造の中で、部門別経済構造が最も重要である。

合理的な経済メカニズムは、経済全体のすべての可能性と内部リソースを十分に活用する経済メカニズムです。
現代の科学技術の発展に沿って、分業と国際協力に関連しています。

経済構造は、国民総生産に占めるサービス部門と産業部門の割合が徐々に増加し、農業部門の割合が徐々に減少する経済構造である進歩の方向に変化します。

地元産業の経済構造について学び、コメントしてください。

経済成長は社会正義と密接に関連し、経済成長の結果に貢献し、享受する平等な権利を持つすべての人に条件を作り出す必要があります。
同時に、経済成長は、生態学的環境を保護し、人々と社会の包括的な開発の変化するニーズと一致していなければなりません。
基本的な人間のニーズの満足度は、実質所得の増加と、各市民が享受する文化、教育、医療、環境の質の向上に反映されています。
この経済発展の内容は、経済成長と社会正義の間の弁証法的関係を反映しています。
高い経済成長は社会正義を解決するための好ましい条件を生み出し、社会正義が確保されれば、それは経済発展のための強力な推進力を生み出すでしょう。

コメント