3.環境保護に関する法律2014 第4条.第6条

3. Luật Bảo vệ môi trường năm 2014

Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường

1.Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

2.Bảo vệ môi trường gắn kết hài hoà với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.

3.Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lí tài nguyên, giảm thiểu chất thải.

4.Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu ; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia. 108

5.Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hoá, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

6.Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường.

7.Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thành phần môi trường, được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường.

8.Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Những hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích

1.Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.

2.Bảo vệ, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

3.Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải.

4.Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ; phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo ; giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá huỷ tầng ô-dôn.

5.Đăng kí cơ sở, sận phẩm thân thiện với môi trường ; sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường.

6.Nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lí, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường.

7.Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ bảo vệ mõi trường ; cung cấp dịch vụ bảo vệ môi trường ; thực hiện kiểm toán môi trường ; tín dụng xanh ; đầu tư xanh.

8.Bảo tồn và phát triển nguồn gen bản địa ; lai tạo, nhập nội các nguồn gen có giá trị kinh tế và có lợi cho môi trường.

9.Xây dựng thôn, làng, ấp,.bản, buôn, phum, sóc, khu dân cư thân thiện với môi trường.

( buôn là đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số miền Nam Việt Nam (tương đương với làng), thường có đời sống riêng về nhiều mặt.
phum là đơn vị cư trú đồng thời là tổ chức xã hội cổ truyền của người Khmer ở nông thôn Nam Bộ Việt Nam cũng như tại Campuchia.
sóc là đơn vị dân cư nhỏ nhất ở vùng dân tộc thiểu số Khmer tại Nam Bộ, tương đương với làng.)

10.Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư.

11.Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xoá bỏ hủ tục gây hại đến môi trường.

12.Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường ; thực hiện hợp tác công tư về bảo vệ môi trường.

3.環境保護に関する法律2014

第4条環境保護の原則

1.環境保護は、すべての機関、組織、家庭、および個人の責任と義務です。

2.環境保護は、経済発展、社会保障、子どもの権利の確保、性別と発達の促進、生物多様性の保全、気候変動への対応と調和しており、すべての人が健康な環境で生活する権利を確保します。

3.環境保護は、資源の合理的な使用と廃棄物の最小化に基づいている必要があります。

4.国の環境保護は、地域および地球規模の環境保護に関連しています。国の主権と安全を損なうことなく環境を保護します。

5.環境保護は、国の法律、自然の特徴、文化、歴史、社会経済開発状況と一致していなければなりません。

6.環境保護活動は定期的に実施され、環境汚染、事故、劣化の防止を優先する必要があります。

7.環境要素を使用し、環境から利益を得る組織、家庭、および個人は、環境保護に財政的貢献をする義務があります。

8.環境汚染、事件および劣化を引き起こす組織、家庭および個人は、法律で規定されているように、救済し、損害を補償し、その他の責任を負わなければなりません。

第6条環境保護活動が奨励される

1.環境保護、環境衛生、自然景観と生物多様性の保護に参加するための人々のコミュニケーション、教育、動員。

2.天然資源を保護し、合理的かつ経済的に使用します。

3.廃棄物を削減、収集、再利用、リサイクルします。

4.気候変動に対応するための活動。クリーンエネルギーと再生可能エネルギーを開発して使用する。温室効果ガスの排出を減らし、オゾン層を破壊防止します。

5.環境に優しい製品と設備に登録します。環境に優しい製品を生産、取引、消費します。

6.科学的研究、廃棄物処理およびリサイクル技術の移転と応用、および環境に優しい技術。

7.環境保護機器および工具の製造のための施設の建設に投資する。環境保護サービスの提供。環境監査を実施する。グリーン資金;グリーン投資。

8.先住民の遺伝資源を保護および開発する。経済的価値があり、環境に有益な遺伝資源の交配と輸入。

9.町の建設、村、集落、buôn、phum、sóc、環境に優しい住宅地。

(buônは南ベトナムのいくつかの少数民族地域(村に相当)の中で最小の人口単位であり、多くの点で独自の生活を送っています。
phumは、ベトナム南部の農村部とカンボジアにあるクメールの住居であり、伝統的な社会組織です。
sócは、南部のクメール少数民族地域で最小の人口単位であり、村に相当します。)

10.住宅地域の環境衛生を維持するために、自己管理の形態を開発し、サービス活動を組織します。

11.環境衛生を維持し、環境に有害な習慣を排除するライフスタイルと習慣を形成します。

12.環境保護活動に知識、努力、資金を提供する。環境保護に関する官民協力の実施。

コメント